Từ điển Thiều Chửu
孤 - cô
① Mồ côi, mồ côi cha sớm gọi là cô. ||② Cô độc, như cô lập vô trợ 孤立無助 trọi một mình không ai giúp. Học thức dốt nát hẹp hòi gọi là cô lậu 孤陋, tính tình ngang trái gọi là cô tịch 孤僻 đều là cái ý nghĩa không cùng hoà hợp với chúng cả. ||③ Trọi trót, vật gì vượt ra hơn các vật khác gọi là cô, như cô sơn 孤山 núi trọi, cô thụ 孤樹 cây trọi, v.v. ||④ Quan cô, dưới quan Tam-công có quan tam cô 三孤, tức thiếu sư 少師, thiếu phó 少傅, thiếu bảo 少保. ||⑤ Tiếng nói nhún mình của các vua chư hầu, nghĩa là mình tự khiêm mình là kẻ đức độ kém. Ðời sau gọi các vua là xưng cô đạo quả 稱孤道寡 là theo ý ấy. ||⑥ Phụ bạc, như cô ân 孤恩 phụ ơn.

Từ điển Trần Văn Chánh
孤 - cô
① Mồ côi; ② Một mình, trơ trọi, cô đơn, lẻ loi: 孤立無助 Trơ trọi một mình không ai giúp; 孤山Núi trọi; 孤樹 Cây trọi; ③ Ta (vương hầu thời phong kiến tự xưng): 稱孤道寡 Xưng vua xưng chúa; 孤之有孔明,猶魚之有水也 Ta có được Khổng Minh cũng giống như cá có nước vậy (Tam quốc chí); 正與孤同 Thật hợp với ý ta (Tư trị thông giám); ④ (cũ) Quan cô (tên chức quan, nằm khoảng giữa chức Tam công và Lục khanh, gồm Thiếu sư, Thiếu phó, Thiếu bảo); ⑤ (văn) Cô Phụ, phụ bạc, bội bạc, phụ: 孤恩 Phụ ơn; ⑥ (văn) Quy tội (dùng như 辜, bộ 辛).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
孤 - cô
Không có cha. Cha chết — Một mình — Bỏ đi. Phụ rẫy. Ruồng bỏ — Quê mùa thấp kém — Tiếng tự xưng khiêm nhường của bậc Vương hầu thời trước.


保孤 - bảo cô || 孤哀子 - cô ai tử || 孤恩 - cô ân || 孤拔 - cô bạt || 孤注 - cô chú || 孤掌難鳴 - cô chưởng nan minh || 孤特 - cô đặc || 孤獨 - cô độc || 孤單 - cô đơn || 孤寒 - cô hàn || 孤魂 - cô hồn || 孤另 - cô lánh || 孤老 - cô lão || 孤立 - cô lập || 孤陋 - cô lậu || 孤露 - cô lộ || 孤兒 - cô nhi || 孤房 - cô phòng || 孤婦 - cô phụ || 孤負 - cô phụ || 孤芳 - cô phương || 孤寡 - cô quả || 孤孀 - cô sương || 孤身 - cô thân || 孤臣 - cô thần || 孤勢 - cô thế || 孤村 - cô thôn || 孤僻 - cô tịch || 孤寂 - cô tịch || 孤賤 - cô tiện || 孤焦 - cô tiêu || 孤峭 - cô tiễu || 孤忠 - cô trung || 孤子 - cô tử || 遺孤 - di cô || 三孤 - tam cô ||